Bản tin Dak Lak

Quy định về thu hồi đất nông nghiệp mới nhất cần phải biết

Thu hồi đất nông nghiệp là một trong những biện pháp quan trọng của phía Nhà Nước nằm điều chỉnh quỹ tài nguyên đất sao cho phù hợp nhất đối với nhu cầu sử dụng và sự phát triển của đất nước. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho bạn các thông tin về luật, giá thu hồi, quy trình, thủ tục thu hồi đất nông nghiệp... Chúng ta hãy cùng theo dõi nhé.

Quy định về thu hồi đất nông nghiệp

Quy định về luật thu hồi đất nông nghiệp chính là quy định những điều kiện có liên quan tới thủ tục pháp lý thu hồi loại đất có mục đích sử dụng là đất nông nghiệp của các chủ thể có quyền sử dụng đất và đã được Nhà Nước công nhận về quyền sử dụng đất trước đó.

Ngoài ra những quy định về luật thu hồi đất nông nghiệp còn giúp phân bổ quỹ đất ở trong cả nước một cách hợp lý nhất cũng như phát triển về mọi mặt của kinh tế - xã hội quốc gia.

Luật thu hồi đất nông nghiệp
Luật thu hồi đất nông nghiệp

Quy trình thu hồi đất nông nghiệp

Theo quy định của Điều 67, 68, 69 của Luật Đất đai năm 2013 về thu hồi đất nói chung và thu hồi đất nông nghiệp nói riêng thì quy trình thu hồi đất nông nghiệp được xác định thông qua các bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xây dựng và phê duyệt về kế hoạch thu hồi đất, tiến hành về các hoạt động điều tra, khảo sát, đo đạc và kiểm đếm đất thuộc vào diện thu hồi.
  • Bước 2: Lập và tiến hành thẩm định những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với phần đất thuộc diện thu hồi.
  • Bước 3: Trước khi có quyết định thu hồi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có trách nhiệm thông báo tới người có đất thuộc vào diện thu hồi trong thời gian chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp. Nếu như khi đã nhận được quyết định thu hồi và bắt đầu có hiệu lực thì người có đất thuộc vào diện thu hồi cần phải chấp hành. Nếu trong trường hợp không tự nguyện chấp hành thu hồi đất thì sẽ bị cưỡng chế thu hồi đất theo đúng quy định.
  • Bước 4: Đôi với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cho người có đất bị thu hồi, tiến hành giải phóng mặt bằng thì sẽ chịu trách nhiệm tổ chức dịch vụ công về đất, các hội đồng có liên quan tới bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp

Cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp là biện pháp bắt buộc người sử dụng đất thực hiện quyết định thu hồi đất nông nghiệp. Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp được thực hiện thông qua các bước sau:

  • Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và thực hiện quyết định cưỡng chế đã ban hành.
  • Bước 2: Thành lập ban thực hiện cưỡng chế.
  • Bước 3: Ban cưỡng chế phối hợp với các lực lượng đoàn thể có liên quan sử dụng các biện pháp phù hợp theo quy định của pháp luật buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan ra khỏi khu đất bị cưỡng chế, tự chuyển các tài sản ra khỏi khu cưỡng chế.
  • Bước 4: Lập biên bản kiểm kê tài sản giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản và thông báo cho người chủ sở hữu tài sản biết biết nếu như người sử dụng đất bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản. (Xem thêm: Xử lý tài sản sau cưỡng chế thu hồi đất).
Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp
Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp

Bảng giá thu hồi đất nông nghiệp

Theo như quy định tại Điều 77 của Luật Đất đai năm 2013 thì đơn giá thu hồi đất nông nghiệp sẽ được căn cứ theo bảng giá đất của từng địa phương được Ủy ban nhân dân ban hành theo các năm hiệu lực.

Đối với công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị nhà nước thu hồi sẽ được xác định như sau:

Giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x giá tiền đất/m2.

Đất nông nghiệp bỏ hoang có bị thu hồi không?

Có nhiều lý do nào đó khiến cho việc tiến hành sử dụng đất để sản xuất không được thực hiện và dẫn đến đất bị bỏ hoang.

Đất nông nghiệp bỏ hoang sẽ được coi là đất không được đưa vào sử dụng đối với một khoảng thời gian đã được pháp luật quy định. Các trường hợp cụ thể theo như quy định của pháp luật đất đai là:

+ Đất trồng cây hàng năm không sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục.

+ Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng với thời hạn 18 tháng liên tục.

+ Đất trồng rừng không được sử dụng với thời hạn 24 tháng liên tục.

Do đất bị bỏ hoang trong thời gian dài sẽ gây ra tình trạng lãng phí tài nguyên. Vì vậy đất này sẽ bị Nhà nước ra quyết định thu hồi căn cứ theo quy định tại điểm h khoản 1 của Điều 64 Luật Đất đai 2013.

Đất nông nghiệp bỏ hoang sẽ bị thu hồi
Đất nông nghiệp bỏ hoang sẽ bị thu hồi

Bài viết trên là toàn bộ các thông tin và quy định về thu hồi đất nông nghiệp. Hy vọng rằng thông qua đây sẽ giúp cho bạn đọc nắm thêm được nhiều thông tin hữu ích nhất.

Xem thêm: