Bản tin Dak Lak

Những điều cần biết về luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế bắt buộc mà mọi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải nộp cho Nhà nước. Vậy Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất quy định như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có một nguồn thông tin nào cho biết cụ thể về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, dựa vào các quy định về luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi dành, chúng ta có thể hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, dịch vụ, kinh doanh hàng hóa và thu nhập khác theo pháp luật quy định.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Người chịu trách nhiệm nộp thuế doanh nghiệp

Quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản sản xuất, dịch vụ, kinh doanh hàng hóa có thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật pháp Việt Nam.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật pháp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam.
  • Các tổ chức kinh doanh được thành lập dựa theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định trong luật pháp Việt Nam.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập cũng phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Người chịu trách nhiệm nộp thuế doanh nghiệp
Người chịu trách nhiệm nộp thuế doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành quy định về các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là những thu nhập đến từ hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.

Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ cung cấp ra thị trường phải được đăng ký mã ngành nghề với cơ quan nhà nước và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.

Các khoản thu nhập khác

Căn cứ vào điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thủ nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê và thanh lý tài sản.
  • Thu nhập từ lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi, bán ngoại tệ.
  • Các khoản trích trước khi vào chi phí nhưng không sử dụng hay sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà DN không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí.
  • Khoản thu nhập từ việc kinh doanh của các năm trước khi bị bỏ sót phát hiện ra;
  • Chênh lệch giữa thu về tiền phát, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng.
  • Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được.
  • Doanh nghiệp cần đóng thuế thu nhập doanh nghiệp khi nhận tài sản được hạch toán theo giá đánh giá lại khi xác định chi phí được trừ theo pháp luật quy định.
  • Thu nhập thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh nằm ngoài địa phận Việt Nam.
  • Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 4 Nghị định này.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Kỳ tính thuế này không áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài dưới đây.

  • Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định.
  • Doanh nghiệp của nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu này không liên quan đến các hoạt động của cơ sở thường trú;
  • DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20% áp dụng chung cho các DN. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác định DN thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.

Trên đây là một số thông tin về luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất để các bạn tham khảo. Mong rằng, những chia sẻ của chúng tôi thực sự hữu ích và đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của bạn.

Xem thêm: